Xử Lý Nước Thải|Xử Lý Nước Cấp|Công Ty Môi Trường|Dịch Vụ Môi Trường chất lượng môi trường ensol: bao-cao-giam-sat-moi-truong-dinh-ky

xử lý nước cấp, công ty môi trường, dịch vụ môi trường

dịch vụ môi trường
Hiển thị các bài đăng có nhãn bao-cao-giam-sat-moi-truong-dinh-ky. Hiển thị tất cả bài đăng

Báo cáo giám sát, Môi trường

Công ty tư vấn môi trường Ensol xin gửi đến Quý Công Ty mẫu thực hiện báo cáo giám sát môi trường định kỳ
MẪU BÁO CÁO
GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ĐỊNH KỲ
(ban hành kèm theo công văn số 
3105/TNMT-QLMT ngày 18/04/2008 của Sở Tài nguyên và Môi trường)
I. THÔNG TIN CHUNG
1.1. Thông tin liên lạc
Tên, địa chỉ, điện thoại, fax, e-mail, website của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ/ khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung (sau đây gọi tắt là cơ sở)
1.2. Địa điểm hoạt động
- Vị trí khu đất, diện tích khuôn viên của cơ sở (kèm bản vẽ).
- Quy mô đầu tư xây dựng công trình /hạng mục công trình (kèm bản vẽ).
- Mô tả đặc điểm, tính chất của hạ tầng kỹ thuật của khu vực đặt cơ sở.
1.3. Tính chất và quy mô hoạt động
- Loại hình hoạt động, công nghệ đang áp dụng
- Quy mô hoạt động, công suất hoạt động (liệt kê danh mục các thiết bị, máy móc kèm theo tình trạng hoạt động).
1.4. Nhu cầu nguyên liệu và nhiên liệu
- Nhu cầu về nguyên liệu và nhiên liệu phục vụ cho hoạt động; phương thức cung cấp nguyên liệu và nhiên liệu.
- Nhu cầu và nguồn cung cấp điện, nước cho hoạt động.
II. CÁC NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
2.1. Tóm lược số lượng, thực trạng, diễn biến các nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải
- Nguồn phát sinh nước thải
- Nguồn phát sinh khí thải
- Nguồn phát sinh chất thải rắn và chất thải nguy hại
- Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung
2.2 Tóm lược số lượng, thực trạng, diễn biến các nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải
- Xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển;
- Bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ, đáy biển;
- Thay đổi mực nước mặt, nước ngầm;
- Xâm nhập mặn; xâm nhập phèn;
- Biến đổi vi khí hậu; suy thoái các thành phần môi trường; biến đổi đa dạng sinh học;
- Các nguồn gây tác động khác.
III. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU VÀ XỬ LÝ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TIÊU CỰC ĐANG ÁP DỤNG VÀ KẾT QUẢ ĐO ĐẠC, PHÂN TÍCH LẤY MẪU ĐỊNH KỲ CÁC THÔNG SỐ MÔI TRƯỜNG
3.1. Biện pháp giảm thiểu và xử lý các tác động môi trường tiêu cực đang áp dụng
Mô tả khái quát công nghệ giảm thiểu và xử lý; đánh giá hiệu quả giảm thiểu và xử lý;
- Đối với nước thải;
- Đối với khí thải
- Đối với chất thải rắn và chất thải nguy hại
- Đối với tiếng ồn, độ rung
- Đối với các tác động khác không liên quan đến chất thải
3.2. Kết quả đo đạc, phân tích lấy mẫu định kỳ các thông số môi trường
Tiến hành thống kê, đo đạc, lấy mẫu phân tích các thông số đặc trưng của chất thải và môi trường xung quanh; ghi nhận các kết quả thống kê, đo đạc, phân tích trong báo cáo. Cần lưu ý, các biện pháp thống kê, đo đạc, lấy mẫu phân tích phải tuân thủ theo các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành và do các đơn vị có chức năng đảm nhận.
Định kỳ đo đạc, lấy mẫu phân tích các thông số đặc trưng (liên quan đến các nguồn thải) của chất thải phát sinh từ quá trình hoạt động của cơ sở (nước thải, khí thải, chất thải rắn, chất thải nguy hại, tiếng ồn, độ rung, và các chỉ tiêu khác); tần suất đo đạc, lấy mẫu phân tích tối thiểu 03 tháng/lần.
- Nước thải: lấy mẫu nước thải trước khi xả ra hệ thống cống thoát công cộng; các tiêu chuẩn đối chiếu: TCVN 5945:2005 (Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp), TCVN 6772:2000 (Tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt);
- Khí thải: lấy mẫu phân tích khí thải tại các nguồn phát sinh, sau hệ thống xử lý (nếu có); các tiêu chuẩn đối chiếu: TCVN 5939:2005 (Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ); TCVN 5940:2005 (Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ);
- Chất thải rắn và chất thải nguy hại: thống kê tổng lượng thải; mô tả biện pháp phân loại, lưu giữ; đính kèm các hợp đồng với đơn vị có chức năng trong việc thu gom, vận chuyển, xử lý.
- Tiếng ồn, độ rung: đo đạc tại các vị trí phát sinh có khả năng gây ảnh hưởng nhiều nhất; tiêu chuẩn đối chiếu: TCVN 5949:1998 (quy định mức ồn tối đa cho phép khu vực công cộng và dân cư), TCVN 6962:2001 (quy định mức gia tốc rung tối đa cho phép đối với môi trường khu vực công cộng và dân cư);
Định kỳ đo đạc, lấy mẫu phân tích các thông số đặc trưng (liên quan đến các nguồn tác động tiêu cực) của môi trường xung quanh cơ sở (nước mặt, nước ngầm, không khí, đất) – nếu tại khu vực của cơ sở không có trạm quan trắc chung của cơ quan nhà nước; tần suất đo đạc, lấy mẫu phân tích tối thiểu 06 tháng/lần.
- Môi trường không khí xung quanh: các tiêu chuẩn so sánh: TCVN 5937:2005 (Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh), TCVN 5938:2005 (Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong không khí xung quanh);
- Môi trường nước mặt: các tiêu chuẩn so sánh: TCVN 5942:1995 (Tiêu chuẩn chất lượng nước mặt); TCVN 5943:1995 (Tiêu chuẩn chất lượng nước biển ven bờ);
- Môi trường nước ngầm: tiêu chuẩn so sánh: TCVN 5944:1995 (Tiêu chuẩn chất lượng nước ngầm);
- Môi trường đất: tiêu chuẩn so sánh: TCVN 5941:1995 (Giới hạn tối đa cho phép của dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong đất).
Theo dõi diễn biến và đo đạc thực trạng các yếu tố (nếu có liên quan): xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ, đáy biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; và các tác động khác (nếu tại khu vực của cơ sở không có trạm quan trắc chung của cơ quan nhà nước); tần suất đo đạc phù hợp với từng trường hợp cụ thể.
IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
- Nhận xét mức độ ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường xung quanh do quá trình hoạt động của cơ sở.
- Nhận xét hiệu quả xử lý ô nhiễm của cơ sở (các nội dung đạt và không đạt), nêu rõ nguyên nhân; cam kết khắc phục các nội dung không đạt, biện pháp khắc phục, thời hạn khắc phục; cam kết về việc thực hiện và vận hành thường xuyên các biện pháp giảm thiểu, xử lý chất thải đảm bảo đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành về môi trường; cam kết thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam.
- Các kiến nghị của cơ sở đối với các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường và các cơ quan chức năng có liên quan khác.

Chủ cơ sở
(Ký, ghi họ tên và chức danh, đóng dấu)



Nếu doanh nghiệp cần công ty môi trường chuyên nghiệp tư vấn miễn phí các thủ tục về môi trường như báo cáo đánh giá tác động môi trường DTM, cam kết bảo vệ môi trường, DTM, đề án bảo vệ môi trường, giấy phép xả thải, giấy phép khai thác nước ngầm, sổ chủ nguồn thải, báo cáo giám sát môi trường định kỳ, vui lòng liên hệ công ty tư vấn môi trường Ensol.


Báo cáo giám sát, Phân tích mẫu


Tại sao nên chọn công ty tư vấn môi trường chuyên nghiệp Ensol?
§  Công ty tư vấn môi trường Ensol đảm bảo chất lượng trên từng sản phẩm
§  Kết quả phân tích mẫu được sự chứng nhận của VILAS – Chứng nhận quốc tế
§  Hồ sơ môi trường được hoàn thành nhanh chóng
§  Giá cả hợp lý
§  Công ty tư vấn môi trường Ensol đồng hành cùng Quý Công Ty tiếp đoàn kiểm tra và cùng Quý Công Ty giải quyết những vấn đề môi trường phát sinh.

Hãy liên hệ công ty Ensol để được hỗ trợ và tư vấn môi trường miễn phí

ENSOL Company
Make Your Life Better
Điện thoại    : (84.8) 666 01778
Fax         : (84.8) 625 84977
Hotline   : (84)   091 718 6802
Email      : info@ensol.vn



Mời các bạn vào xem thêm các dịch vụ khác tại: công ty môi trường, dịch vụ môi trường, tư vấn môi trường

xử lý nước cấp, công ty môi trường

công ty môi trường, tư vấn môi trường

  1. Báo cáo giám sát môi trường định kỳ là gì?
Là một hình thức đánh giá chất lượng môi trường ngắn hạn tại Cơ sở và báo cáo định kỳ về Cơ quan thẩm quyền (cụ thể là: Chi cục BVMT; Phòng TNMT). Đánh giá chất lượng môi trường ở đây nghĩa là đánh giá một cách tổng quan trên nhiều nguồn phát sinh chất thải như: nước thải, khí thải, chất thải rắn (bao gồm: chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp và nguy hại). Hình thức đánh giá bằng cách đo đạc mẫu khí thải, nước thải, tính toán lượng chất thải rắn phát sinh và tra cứu mức độ ô nhiễm theo quy định của nhà nước.




  1. Đối tượng thực hiện:
- Cơ sở sản xuất lớn, nhỏ;
- Khách sạn, nhà nghỉ;
- Nhà trọ (từ 10 phòng trở lên);
- Bệnh viện, phòng khám;
- Trường học;
- Nhà hàng lớn, nhỏ;
- Chung cư;
- Tòa nhà;
- Công trình xây dựng;
- Khu công nghiệp;
- Khu dân cư;
- Trung tâm thương mại;
- Siêu thị.

  1. Cơ quan tiếp nhận:
- Đối với các doanh nghiệp có Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (hoặc Quyết định phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết): trình nộp cho Sở TNMT
- Chi cục BVMT.
- Đối với các doanh nghiệp có Quyết định phê duyệt cam kết bảo vệ môi trường (hoặc Quyết định phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường đơn giản): trình nộp cho Phòng TNMT.
- Đối với các doanh nghiệp nằm trong Khu công nghiệp hoặc Khu công nghệ cao có thể nộp thêm 01 bản báo cáo cho Ban quản lý (không bắt buộc).

  1. Căn cứ thực hiện:
- Công văn số 3105/TNMT-QLMT ngày 18/04/2008 của Sở TNMT thành phố HCM. - Công văn số 4228/CCBVMT-KS kèm theo Quyết định số 63/2012/QĐ-UBND ngày 18/12/2012 của UBND tỉnh Bình Dương.
- Nghị định 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.

  1. Thời gian thực hiện:
Dựa trên Phần Cam kết (Chương 4) trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Đề án bảo vệ môi trường hoặc Cam kết bảo vệ môi trường mà mỗi Doanh nghiệp có thời gian lập báo cáo giám sát môi trường khác nhau. Tuy nhiên, đối với những Doanh nghiệp chưa có bất cứ giấy tờ nào liên quan như trên có thể áp dụng thời gian như sau:
- Tp. Hồ Chí Minh và các tỉnh: 6 tháng/ lần.

  • Thời hạn nộp Báo cáo giám sát môi trường cho 6 tháng đầu năm: ngày 15/07
  • Thời hạn nộp Báo cáo giám sát môi trường cho 6 tháng cuối năm: ngày 15/01 của năm kế tiếp.
- Bình Dương:
  • Đo đạc, phân tích mẫu nước thải, khí thải: 3 tháng/ lần.
  • Lập Báo cáo giám sát môi trường định kỳ: 1 năm/ lần. (vào Quý đầu tiên của năm kế tiếp)
6. Quy trình thực hiện:
- Khảo sát, đánh giá sơ bộ về Cơ sở;
- Dựa trên công nghệ sản xuất, đánh giá các nguồn ô nhiễm phát sinh như: nước thải, khí thải, chất thải rắn, chất thải nguy hại;
- Đánh giá chi tiết từng nguồn ô nhiễm và các loại chất thải phát sinh của mỗi nguồn. - Đo đạc, phân tích mẫu nước thải, khí thải theo Quy chuẩn Việt Nam, có chứng nhận Vilas.
- Dựa trên Quy chuẩn về nước thải, khí thải của Nhà nước, đánh giá kết quả phân tích thực tế tại Cơ sở, nhằm mục đích xác định được chất lượng môi trường hiện hữu. - Đưa ra biện pháp giảm thiểu ô nhiễm hiện tại tại Cơ sở, và các biện pháp giảm thiểu trong tương lai (nếu có)
- Trình nộp cho Cơ quan thẩm quyền.

7. Số lượng mẫu khí thải, nước thải cần phải đo đạc: Tương tự như thời gian thực hiện Báo cáo giám sát môi trường định kỳ, dựa trên Phần Cam kết (Chương 4) trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Đề án bảo vệ môi trường hoặc Cam kết bảo vệ môi trường mà mỗi Doanh nghiệp có số lượng mẫu đo đạc khác nhau. Tuy nhiên, đối với những Doanh nghiệp chưa có bất cứ giấy tờ nào liên quan như trên, số lượng mẫu sẽ ước tính khi khảo sát hoặc dựa trên những thông tin sơ bộ.
8. Chi tiết về lập Báo cáo giám sát môi trường định kỳ từ năm 2014 của tỉnh Bình Dương:

  • Đối với các Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nằm trong hoặc ngoài Khu/cụm công nghiệp:
Nhằm kiểm soát chặt chẽ hơn tình hình bảo vệ môi trường tại Doanh nghiệp mà tỉnh Bình Dương đã triển khai hình thức Báo cáo giám sát môi trường định kỳ mới cho mỗi Cơ sở. Theo Công văn số 4228/CCBVMT-KS kèm theo Quyết định số 63/2012/QĐ-UBND ngày 18/12/2012 của UBND tỉnh Bình Dương, tất cả các Doanh nghiệp có chế độ báo cáo mới như sau:
+ Giám sát môi trường xung quanh: giám sát các thông số ô nhiễm đặc trưng theo Quy chuẩn Việt Nam hiện hành với tần suất 06 tháng/ lần.
+ Giám sát chất thải: giám sát, đo đạc chất thải tại Cơ sở theo Quy chuẩn Việt Nam hiện hành với tần suất 03 tháng/ lần. Thời hạn nộp báo cáo giám sát môi trường định kỳ cho các Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tại địa bàn tỉnh là 01 lần/ năm (cụ thể là vào Quý đầu tiên của năm kế tiếp). Trong đó, nội dung Báo cáo phải đầy đủ kết quả của các đợt quan trắc theo quy định.

  • Đối với các Chủ đầu tư Khu/cụm công nghiệp:
Đối với chủ đầu tư các Khu/cụm công nghiệp, Ủy ban tỉnh có biện pháp quản lý chặt chẽ với tần suất báo cáo giám sát môi trường định kỳ cao hơn, là 02 lần/ năm. Thời hạn nộp báo cáo định kỳ như sau:
+ Thời hạn nộp báo cáo định kỳ lần 1: tháng 07 hàng năm;
+ Thời hạn nộp báo cáo định kỳ lần 2: vào tháng 03 của năm sau. Bên cạnh những thay đổi trên, Ủy ban tỉnh với chủ trương giảm bớt thời gian, chi phí đi lại cho Doanh nghiệp, Sở TNMT tỉnh Bình Dương đã đưa vào vận hành phần mềm “báo cáo giám sát môi trường” trực tuyến thông qua website: giaiphapmoitruong.vn. Do đó, Doanh nghiệp có thể đăng nhập bằng mã số thuế và báo cáo môi trường định kỳ về cho Cơ quan nhà nước.
9. Những câu hỏi thường gặp:
a. Cơ sở sản xuất nhỏ có cần phải làm Báo cáo giám sát môi trường định kỳ không?
Tất cả các doanh nghiệp lớn nhỏ, nếu đã có sản xuất thì đều bắt buộc làm Báo cáo giám sát môi trường.
b. Cơ sở sản xuất nhỏ (các tỉnh, trừ Bình Dương) có thể đề nghị Cơ quan nhà nước xem xét làm Báo cáo giám sát môi trường 1 lần/ năm được không? Cơ sở chỉ được làm Báo cáo giám sát môi trường 1 lần/ năm khi đã được Cơ quan nhà nước kiểm tra và cấp phép (hoặc công văn) nêu rõ tần suất báo cáo.
c. Không làm Báo cáo giám sát môi trường phạt bao nhiêu tiền?
- Phạt cảnh cáo: 1.000.000VNĐ đến 2.000.000VNĐ
- Phạt tiền theo Điều 8 & Điều 9, Mục 1, Chương 2 của Nghị định 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013. - Phạt tiền từ 500.000VNĐ đến 200.000.000VNĐ, nặng hơn có thể bị tước giấy phép hoạt động.
d. Doanh nghiệp chưa có bất cứ giấy tờ nào về môi trường, có thể làm Báo cáo giám sát môi trường không?Trả lời: Có. Doanh nghiệp vẫn tiến hành Báo cáo giám sát môi trường định kỳ bình thường. Doanh nghiệp hoạt động trên bao lâu thì phải làm Báo cáo giám sát môi trường định kỳ? 6 tháng trở lên.
e. Kết quả đo đạc, phân tích mẫu nước thải, khí thải trong quá trình thực hiện Báo cáo giám sát môi trường định kỳ bị vượt so với quy định, có bị phạt không?

Trả lời: Có. Mức phạt nêu rõ trong Nghị định 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013.
f. Làm Báo cáo môi trường định kỳ trình nộp cho Cơ quan nào?

Trả lời: Chi cục Bảo vệ môi trường hoặc Phòng TNMT.
g. Các hồ sơ môi trường mà Doanh nghiệp cần làm là gì?
Tại sao nên chọn Công Ty Ensol?
  • Ensol đảm bảo chất lượng trên từng sản phẩm
  • Kết quả phân tích được sự chứng nhận của VILAS – Chứng nhận quốc tế
  • Hồ sơ được hoàn thành nhanh chóng
  • Giá cả hợp lý
  • Ensol đồng hành cùng Quý Công Ty tiếp đoàn kiểm tra và cùng Quý Công Ty giải quyết những vấn đề môi trường phát sinh.
Bạn có thể tải mẫu báo cáo giám sát môi trường tại: bao cao giam sat moi truong

Công ty Ensol luôn mong muốn đem lại cho bạn những điều tốt đẹp nhất trong cuộc sống. Công ty Ensol hy vọng những chia sẻ trên sẽ giúp bạn tìm thấy được nhiều điều ý nghĩa của cuộc sống và thành công hơn trên con đường sự nghiệp.

ENSOL Company
Make Your Life Better
Điện thoại : (84.8) 666 01778
Fax : (84.8) 625 84977
Hotline : (84) 091 718 6802
Email : info@ensol.vn
Website : www.ensol.vn I www.ensol.com.vn I www.giaiphapmoitruong.vn

xử lý nước thải | công ty môi trường | dịch vụ môi trường | tư vấn môi trường

xử lý nước cấp, công ty môi trường

công ty môi trường, tư vấn môi trường

CÔNG TY …………………………………………..


BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ĐỊNH KỲ






GIAI ĐOẠN: 6 THÁNG ĐẦU (CUỐI) NĂM ……………
Của cơ sở: ………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………..
Điện thoại: ………………………….
Fax: ……………………………….














Địa danh, tháng ……. năm ………….



(Trang bìa)
CÔNG TY ………………………………………..


BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ĐỊNH KỲ





GIAI ĐOẠN: 6 THÁNG ĐẦU (CUỐI) NĂM ………..
Của cơ sở: ……………………………………..
Địa chỉ: ………………………
Điện thoại: …………………………..
Fax: ……………………………

    CÔNG TY ………………………….                       XÁC NHẬN CỦA                CHI CỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG




               (ký tên, đóng dấu)









Địa danh, tháng …. năm ……





                                                               (trang phụ bìa)

MẪU BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ĐỊNH KỲ

(áp dụng cho tất cả các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ trên địa bàn tỉnh)

I. Thông tin chung
       1.1.      Thông tin liên lạc
Tên, địa chỉ, điện thoại, fax, e-mail, website của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ/khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung (sau đây gọi tắt là cơ sở).
       1.2.      Địa điểm hoạt động
- Vị trí khu đất, diện tích khuôn viên của cơ sở (kèm bản vẽ).
- Qui mô đầu tư xây dựng công trình/hạng mục công trình (kèm bản vẽ).
- Mô tả đặc điểm, tính chất của hạ tầng kỹ thuật của khu vực đặt cơ sở.
       1.3.      Tính chất và quy mô hoạt động
- Loại hình hoạt động, công nghệ đang áp dụng.
- Quy mô hoạt động, công suất hoạt động (liệt kê danh mục các thiết bị, máy móc kèm theo tình trạng hoạt động).
- Số lượng công nhân viên.
       1.4.      Nhu cầu nguyên liệu và nhiên liệu
- Nhu cầu về nguyên liệu và nhiên liệu phục vụ cho hoạt động; phương thức cung cấp nguyên liệu và nhiên liệu.
- Nhu cầu và nguồn cung cấp điện, nước cho hoạt động.
- Chủng loại và số lượng các hóa chất, phụ gia phục vụ trong sản xuất.
II. Các nguồn gây tác động môi trường
2.1. Tóm lược số lượng, thực trạng, diễn biến các nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải
- Nguồn phát sinh nước thải.
- Nguồn phát sinh khí thải.
- Nguồn phát sinh chất thải rắn và chất thải nguy hại.
- Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung.
2.2. Tóm lược số lượng, thực trạng, diễn biến các nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải
- Xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông.
- Bồi lắng lòng sông.
- Thay đổi mực nước mặt, nước ngầm.
- Xâm nhập mặn; xâm nhập phèn.
- Biến đổi vi khí hậu; suy thoái các thành phần môi trường; biến đổi đa dạng sinh học.
- Các nguồn gây tác động khác.
III. Biện pháp giảm thiểu và xử lý các tác động môi trường tiêu cực đang áp dụng và kết quả đo đạc, lấy mẫu phân tích định kỳ các thông số môi trường
3.1. Biện pháp giảm thiểu và xử lý các tác động môi trường tiêu cực đang áp dụng
       Mô tả khái quát công nghệ giảm thiểu và xử lý; đánh giá hiệu quả giảm thiểu và xử lý:
- Đối với nước thải.
- Đối với khí thải.
- Đối với chất thải rắn và chất thải nguy hại.
- Đối với tiếng ồn, độ rung.
- Đối với các tác động khác không liên quan đến chất thải.
       3.2. Kết quả đo đạc, phân tích lấy mẫu định kỳ các thông số môi trường
Tiến hành thống kê, đo đạc, lấy mẫu phân tích các thông số đặc trưng của chất thải và môi trường xung quanh; ghi nhận các kết quả thống kê, đo đạc, phân tích trong báo cáo. Cần lưu ý, các biện pháp thống kê, đo đạc, lấy mẫu phân tích phải tuân thủ theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và do các đơn vị có chức năng đảm nhận.
          a. Định kỳ đo đạc, lấy mẫu phân tích các thông số ô nhiễm đặc trưng các nguồn thải phát sinh từ quá trình hoạt động của cơ sở (nước thải, khí thải, chất thải rắn, chất thải nguy hại, tiếng ồn, độ rung, và các chỉ tiêu khác); tần suất đo đạc, lấy mẫu phân tích đúng theo báo cáo đánh giá tác động môi trường đã phê duyệt.
- Nước thải: lấy mẫu nước thải trước khi xả ra hệ thống cống thoát công cộng (hoặc sông ngòi, kênh rạch); các tiêu chuẩn, quy chuẩn so sánh hiện hành.
 - Khí thải: lấy mẫu phân tích khí thải tại các nguồn phát sinh, sau hệ thống xử lý (nếu có); các tiêu chuẩn, quy chuẩn so sánh hiện hành.
 - Chất thải rắn và chất thải nguy hại: thống kê tổng lượng thải; mô tả biện pháp phân loại, lưu giữ; đính kèm các hợp đồng với đơn vị có chức năng trong việc thu gom, vận chuyển, xử lý.
- Tiếng ồn, độ rung: đo đạc tại các vị trí phát sinh có khả năng gây ảnh hưởng nhiều nhất; tiêu chuẩn quy chuẩn so sánh hiện hành.
b. Định kỳ đo đạc, lấy mẫu phân tích các thông số đặc trưng của môi trường xung quanh cơ sở (nước mặt, nước ngầm, không khí, đất) theo báo cáo ĐTM đã được phê duyệt.
- Môi trường không khí xung quanh: phân tích các chỉ tiêu theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.
- Môi trường nước mặt: phân tích các chỉ tiêu theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.
- Môi trường nước ngầm: phân tích các chỉ tiêu theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.
- Môi trường đất: theo dõi diễn biến và đo đạc thực trạng các yếu tố (nếu có liên quan): xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông,  bờ hồ, bồi lắng lòng sông,  lòng hồ, thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; và các tác động khác (nếu tại khu vực của cơ sở không có trạm quan trắc chung của cơ quan nhà nước); tần suất đo đạc phù hợp với từng trường hợp cụ thể.
* Tất cả các vị trí lấy mẫu đều phải ghi rõ tọa độ (UTM).
IV. Kết luận và kiến nghị
- Nhận xét mức độ ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường xung quanh do quá trình hoạt động của cơ sở.
- Nhận xét hiệu quả xử lý ô nhiễm của cơ sở (các nội dung đạt và không đạt), nêu rõ nguyên nhân; cam kết khắc phục các nội dung không đạt, biện pháp khắc phục, thời hạn khắc phục; cam kết về việc thực hiện và vận hành thường xuyên các biện pháp giảm thiểu, xử lý chất thải đảm bảo đạt các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành về môi trường; cam kết thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam.
- Các kiến nghị của cơ sở. (nếu có)

                                                                                   Chủ cơ sở
                                                            (Ký, ghi họ tên và chức danh, đóng dấu)
Phụ lục kèm theo
1.     Các kết quả đo đạc môi trường.
2.     Bản vẽ mặt bằng cấp thoát nước tổng thể.
3.     Các giấy chứng nhận, xác nhận về môi trường.
4.     Các hợp đồng xử lý môi trường.


Công ty Ensol luôn mong muốn đem lại cho bạn những điều tốt đẹp nhất trong cuộc sống. Công ty Ensol hy vọng những chia sẻ trên sẽ giúp bạn tìm thấy được nhiều điều ý nghĩa của cuộc sống và thành công hơn trên con đường sự nghiệp.

ENSOL Company
Make Your Life Better
Điện thoại : (84.8) 666 01778
Fax : (84.8) 625 84977
Hotline : (84) 091 718 6802
Email : info@ensol.vn
Website : www.ensol.vn I www.ensol.com.vn I www.giaiphapmoitruong.vn



Mời các bạn vào xem thêm các dịch vụ khác tại: công ty môi trườngdịch vụ môi trườngtư vấn môi trường

  1. Báo cáo giám sát môi trường định kỳ là gì?
       Là một hình thức đánh giá chất lượng môi trường ngắn hạn tại Cơ sở và báo cáo định kỳ về Cơ quan thẩm quyền (cụ thể là: Chi cục BVMT; Phòng TNMT). Đánh giá chất lượng môi trường ở đây nghĩa là đánh giá một cách tổng quan trên nhiều nguồn phát sinh chất thải như: nước thải, khí thải, chất thải rắn (bao gồm: chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp và nguy hại). Hình thức đánh giá bằng cách đo đạc mẫu khí thải, nước thải, tính toán lượng chất thải rắn phát sinh và tra cứu mức độ ô nhiễm theo quy định của nhà nước.



  1. Đối tượng thực hiện:
-       Cơ sở sản xuất lớn, nhỏ;
-       Khách sạn, nhà nghỉ;
-       Nhà trọ (từ 10 phòng trở lên);
-       Bệnh viện, phòng khám;
-       Trường học;
-       Nhà hàng lớn, nhỏ;
-       Chung cư;
-       Tòa nhà;
-       Công trình xây dựng;
-       Khu công nghiệp;
-       Khu dân cư;
-       Trung tâm thương mại;
-       Siêu thị.
  1. Cơ quan tiếp nhận:
- Đối với các doanh nghiệp có Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (hoặc Quyết định phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết): trình nộp cho Sở TNMT
- Chi cục BVMT.
- Đối với các doanh nghiệp có Quyết định phê duyệt cam kết bảo vệ môi trường (hoặc Quyết định phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường đơn giản): trình nộp cho Phòng TNMT.
- Đối với các doanh nghiệp nằm trong Khu công nghiệp hoặc Khu công nghệ cao có thể nộp thêm 01 bản báo cáo cho Ban quản lý (không bắt buộc).
  1. Căn cứ thực hiện:
-       Công văn số 3105/TNMT-QLMT ngày 18/04/2008 của Sở TNMT thành phố HCM. 
-       Công văn số 4228/CCBVMT-KS kèm theo Quyết định số 63/2012/QĐ-UBND ngày 18/12/2012 của UBND tỉnh Bình Dương.
-       Nghị định 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
  1. Thời gian thực hiện:
Dựa trên Phần Cam kết (Chương 4) trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Đề án bảo vệ môi trường hoặc Cam kết bảo vệ môi trường mà mỗi Doanh nghiệp có thời gian lập báo cáo giám sát môi trường khác nhau. Tuy nhiên, đối với những Doanh nghiệp chưa có bất cứ giấy tờ nào liên quan như trên có thể áp dụng thời gian như sau:
- Tp. Hồ Chí Minh và các tỉnh: 6 tháng/ lần.
  • Thời hạn nộp Báo cáo giám sát môi trường cho 6 tháng đầu năm: ngày 15/07
  • Thời hạn nộp Báo cáo giám sát môi trường cho 6 tháng cuối năm: ngày 15/01 của năm kế tiếp.
- Bình Dương:
  • Đo đạc, phân tích mẫu nước thải, khí thải: 3 tháng/ lần.
  • Lập Báo cáo giám sát môi trường định kỳ: 1 năm/ lần. (vào Quý đầu tiên của năm kế tiếp)
    6.  Quy trình thực hiện:
-     Khảo sát, đánh giá sơ bộ về Cơ sở;
-     Dựa trên công nghệ sản xuất, đánh giá các nguồn ô nhiễm phát sinh như: nước thải, khí thải, chất thải rắn, chất thải nguy hại;
-     Đánh giá chi tiết từng nguồn ô nhiễm và các loại chất thải phát sinh của mỗi nguồn. 

-     Đo đạc, phân tích mẫu nước thải, khí thải theo Quy chuẩn Việt Nam, có chứng nhận Vilas.
-     Dựa trên Quy chuẩn về nước thải, khí thải của Nhà nước, đánh giá kết quả phân tích thực tế tại Cơ sở, nhằm mục đích xác định được chất lượng môi trường hiện hữu.

 -     Đưa ra biện pháp giảm thiểu ô nhiễm hiện tại tại Cơ sở, và các biện pháp giảm thiểu trong tương lai (nếu có)
-     Trình nộp cho Cơ quan thẩm quyền.
7.     Số lượng mẫu khí thải, nước thải cần phải đo đạc: 

Tương tự như thời gian thực hiện Báo cáo giám sát môi trường định kỳ, dựa trên Phần Cam kết (Chương 4) trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Đề án bảo vệ môi trường hoặc Cam kết bảo vệ môi trường mà mỗi Doanh nghiệp có số lượng mẫu đo đạc khác nhau. Tuy nhiên, đối với những Doanh nghiệp chưa có bất cứ giấy tờ nào liên quan như trên, số lượng mẫu sẽ ước tính khi khảo sát hoặc dựa trên những thông tin sơ bộ.
8.     Chi tiết về lập Báo cáo giám sát môi trường định kỳ từ năm 2014 của tỉnh Bình Dương:
  •  Đối với các Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nằm trong hoặc ngoài Khu/cụm công nghiệp:
Nhằm kiểm soát chặt chẽ hơn tình hình bảo vệ môi trường tại Doanh nghiệp mà tỉnh Bình Dương đã triển khai hình thức Báo cáo giám sát môi trường định kỳ mới cho mỗi Cơ sở. Theo Công văn số 4228/CCBVMT-KS kèm theo Quyết định số 63/2012/QĐ-UBND ngày 18/12/2012 của UBND tỉnh Bình Dương, tất cả các Doanh nghiệp có chế độ báo cáo mới như sau: 
+      Giám sát môi trường xung quanh: giám sát các thông số ô nhiễm đặc trưng theo Quy chuẩn Việt Nam hiện hành với tần suất 06 tháng/ lần. 
+      Giám sát chất thải: giám sát, đo đạc chất thải tại Cơ sở theo Quy chuẩn Việt Nam hiện hành với tần suất 03 tháng/ lần. Thời hạn nộp báo cáo giám sát môi trường định kỳ cho các Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tại địa bàn tỉnh là 01 lần/ năm (cụ thể là vào Quý đầu tiên của năm kế tiếp). Trong đó, nội dung Báo cáo phải đầy đủ kết quả của các đợt quan trắc theo quy định.
  •  Đối với các Chủ đầu tư Khu/cụm công nghiệp:
    Đối với chủ đầu tư các Khu/cụm công nghiệp, Ủy ban tỉnh có biện pháp quản lý chặt chẽ với tần suất báo cáo giám sát môi trường định kỳ cao hơn, là 02 lần/ năm. Thời hạn nộp báo cáo định kỳ như sau: 
+      Thời hạn nộp báo cáo định kỳ lần 1: tháng 07 hàng năm; 
+      Thời hạn nộp báo cáo định kỳ lần 2: vào tháng 03 của năm sau. Bên cạnh những thay đổi trên, Ủy ban tỉnh với chủ trương giảm bớt thời gian, chi phí đi lại cho Doanh nghiệp, Sở TNMT tỉnh Bình Dương đã đưa vào vận hành phần mềm “báo cáo giám sát môi trường” trực tuyến thông qua website: giaiphapmoitruong.vn. Do đó, Doanh nghiệp có thể đăng nhập bằng mã số thuế và báo cáo môi trường định kỳ về cho Cơ quan nhà nước.
9.     Những câu hỏi thường gặp:
a.     Cơ sở sản xuất nhỏ có cần phải làm Báo cáo giám sát môi trường định kỳ không?
Tất cả các doanh nghiệp lớn nhỏ, nếu đã có sản xuất thì đều bắt buộc làm Báo cáo giám sát môi trường.
b. Cơ sở sản xuất nhỏ (các tỉnh, trừ Bình Dương) có thể đề nghị Cơ quan nhà nước xem xét làm Báo cáo giám sát môi trường 1 lần/ năm được không? Cơ sở chỉ được làm Báo cáo giám sát môi trường 1 lần/ năm khi đã được Cơ quan nhà nước kiểm tra và cấp phép (hoặc công văn) nêu rõ tần suất báo cáo.

c. Không làm Báo cáo giám sát môi trường phạt bao nhiêu tiền?
-   Phạt cảnh cáo: 1.000.000VNĐ đến 2.000.000VNĐ
-   Phạt tiền theo Điều 8 & Điều 9, Mục 1, Chương 2 của Nghị định 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013. -   Phạt tiền từ 500.000VNĐ đến 200.000.000VNĐ, nặng hơn có thể bị tước giấy phép hoạt động.
d. Doanh nghiệp chưa có bất cứ giấy tờ nào về môi trường, có thể làm Báo cáo giám sát môi trường không?Trả lời: Có. Doanh nghiệp vẫn tiến hành Báo cáo giám sát môi trường định kỳ bình thường. Doanh nghiệp hoạt động trên bao lâu thì phải làm Báo cáo giám sát môi trường định kỳ? 6 tháng trở lên.
e. Kết quả đo đạc, phân tích mẫu nước thải, khí thải trong quá trình thực hiện Báo cáo giám sát môi trường định kỳ bị vượt so với quy định, có bị phạt không?
Trả lời: Có. Mức phạt nêu rõ trong  Nghị định 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013.
f. Làm Báo cáo môi trường định kỳ trình nộp cho Cơ quan nào?
Trả lời: Chi cục Bảo vệ môi trường hoặc Phòng TNMT.
g. Các hồ sơ môi trường mà Doanh nghiệp cần làm là gì? 
Tại sao nên chọn Công Ty Ensol?
  • Ensol đảm bảo chất lượng trên từng sản phẩm
  • Kết quả phân tích được sự chứng nhận của VILAS – Chứng nhận quốc tế
  • Hồ sơ được hoàn thành nhanh chóng
  • Giá cả hợp lý
  • Ensol đồng hành cùng Quý Công Ty tiếp đoàn kiểm tra và cùng Quý Công Ty giải quyết những vấn đề môi trường phát sinh.
Bạn có thể tải mẫu báo cáo giám sát môi trường tại: bao cao giam sat moi truong
Hãy liên hệ công ty Ensol để được hỗ trợ và tư vấn miễn phí các vấn đề về môi trường

ENSOL Company
Make Your Life Better
Điện thoại    : (84.8) 666 01778
Fax         : (84.8) 625 84977
Hotline   : (84)   091 718 6802
Email      : info@ensol.vn

Website  : www.ensol.vn  I    www.giaiphapmoitruong.vn
Copyright © 2012 chất lượng môi trường ensol