Xử Lý Nước Thải|Xử Lý Nước Cấp|Công Ty Môi Trường|Dịch Vụ Môi Trường chất lượng môi trường ensol

xử lý nước cấp, công ty môi trường, dịch vụ môi trường

dịch vụ môi trường
Đăng ký sổ chủ nguồn thải là gì ?
Đăng ký sổ chủ nguồn thải tức là các tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc điều hành cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ có phát sinh chất thải nguy hại phải đăng kí để được cấp giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại thực hiện vận chuyển và xử lý CTNH theo quy định của thông tư 12/2011/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Trong đó Quản lý chất thải nguy hại là các hoạt động liên quan đến việc phòng ngừa, giảm thiểu, phân định, phân loại, tái sử dụng trực tiếp, lưu giữ tạm thời, vận chuyển và xử lý chất thải nguy hại.

Thanh tra về chất thải nguy hại tại các doanh nghiệp


Tại sao phải đăng ký sổ chủ nguồn thải
Đăng ký sổ chủ nguồn thải giúp các nhà quản lý môi trường có thể nắm toàn bộ quy trình xử lý rác thải nguy hại của các đơn vị, doanh nghiệp hoạt động sản xuất thông qua việc lập hồ sơ báo cáo lên các cơ quan chức năng có thẩm quyền về toàn bộ quy trình xử lý rác thải nguy hại của các đơn vị, doanh nghiệp.

Bộ tài nguyên, môi trường đã yêu cầu tất cả các doanh nghiệp đã đi vào hoạt động trong các ngành sản xuất, kinh doanh có phát sinh CTNH với chủng loại và số lượng nằm trong quy định tại thông tư 12/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012 của bộ TNMT.
đăng kí sổ chủ nguồn thải.

Đối tượng phải thực hiện sổ chủ nguồn thải
Được quy định tại Điều 2 Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT áp dụng đối với :  
- Cơ quan nhà nước; tổ chức, cá nhân trong nước hoặc tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân) có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ liên quan đến việc phát sinh CTNH, quản lý CTNH trên lãnh thổ Việt Nam.
- Không áp dụng đối với chất thải phóng xạ; chất thải ở thể hơi và khí; nước thải phát sinh nội bộ trong khuôn viên của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung được xử lý tại công trình xử lý nước thải của cơ sở hoặc khu đó.
Ngoài ra có một số trường hợp mà Chủ nguồn thải CTNH phải đăng ký cấp lại Sổ đăng ký sổ chủ nguồn thải CTNH được quy định tại Khoản 4 Điều 16 Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT.

Mô tả công việc
-  Xác định chủng loại, khối lượng nguyên liệu sản xuất.
-  Xác định nguồn và khối lượng chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình sản xuất của cơ sở.
-  Xác định nguồn và khối lượng phát sinh của các loại chất thải khác.
-  Xác định mã đăng ký của các loại chất thải.
-  Lập hồ sơ đăng ký sổ chủ nguồn thải chất thải nguy hại cho cơ sở.
-  Trình nộp Sở tài nguyên và môi trường.

Văn bản pháp luật liên quan, Nghị định, thông tư:
-  Luật Bảo vệ môi trường năm 2005
-  Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 quy định về quản lý chất thải nguy hại của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
-  Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ qui định về Đánh giá môi trường chiến lược, Đánh giá tác động môi trường, Cam kết bảo vệ môi trường.
-  Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường qui định chi tiết một số điều của nghị định số 29/2011/NĐ-CP qui định về Đánh giá môi trường chiến lược, Đánh giá tác động môi trường Cam kết bảo vệ môi trường.    



Hãy liên hệ công ty Ensol để được hỗ trợ và tư vấn miễn phí các vấn đề về môi trường

ENSOL Company
Make Your Life Better
Điện thoại    : (84.8) 666 01778
Fax         : (84.8) 625 84977
Hotline   : (84)   091 718 6802
Email      : info@ensol.vn

Website  : www.ensol.vn  I    www.giaiphapmoitruong.vn


Tại sao nên chọn Công Ty Ensol?
  • Ensol đảm bảo chất lượng trên từng sản phẩm
  • Kết quả phân tích được sự chứng nhận của VILAS – Chứng nhận quốc tế
  • Hồ sơ được hoàn thành nhanh chóng
  • Giá cả hợp lý
  • Ensol đồng hành cùng Quý Công Ty tiếp đoàn kiểm tra và cùng Quý Công Ty giải quyết những vấn đề môi trường phát sinh.

         CKBVMT là hồ sơ pháp lý ràng buộc trách nhiệm giữa doanh nghiệp với cơ quan quản lý nhà nước về môi trường, với cộng đồng. Thông qua việc thực hiện CKBVMT, các nguồn tác động đến môi trường của dự án được đánh giá chi tiết, từ đó đề xuất các giải pháp thích hợp về BVMT.



         Theo Điều 29 NĐ 29 và Điều 45 TT 26; đối tượng phải lập, đăng ký bản CKBVMT gồm:
- Các dự án liên quan đến hoạt động kinh doanh xăng dầu không thuộc danh mục hoặc dưới mức quy định của danh mục các dự án phải lập Báo cáo ĐTM (Kho, cửa hàng kinh doanh xăng dầu có dung tích dưới 200 m3; Cảng sông, cảng biển tiếp nhận tàu vận chuyển xăng dầu trọng tải dưới1.000 DWT).
- Hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ xăng dầu không thuộc đối tượng phải lập dự án đầu tư nhưng có phát sinh chất thải.
- Dự án, đề xuất cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng công suất của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động (đã được đăng ký, xác nhận bản CKBVMT hoặc xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc phê duyệt, xác nhận đề án bảo vệ môi trường), nhưng chưa tới mức lập báo cáo ĐTM.
- Dự án, đề xuất hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đã được đăng ký bản CKBVMT nhưng chưa đi vào vận hành phải lập và đăng ký lại bản CKBVMT trong các trường hợp sau:
+ Thay đổi địa điểm thực hiện;
+ Không triển khai thực hiện trong thời hạn hai bốn (24) tháng, kể từ ngày bản CKBVMT được đăng ký;
+ Tăng quy mô, công suất hoặc thay đổi công nghệ làm gia tăng phạm vi gây tác động hoặc làm gia tăng các tác động tiêu cực đến môi trường, nhưng chưa tới mức phải lập báo cáo ĐTM.


Hãy liên hệ công ty Ensol để được hỗ trợ và tư vấn miễn phí các vấn đề về môi trường

ENSOL Company
Make Your Life Better
Điện thoại    : (84.8) 666 01778
Fax         : (84.8) 625 84977
Hotline   : (84)   091 718 6802
Email      : info@ensol.vn

Website  : www.ensol.vn  I    www.giaiphapmoitruong.vn

Tại sao nên chọn Công Ty Ensol?
  • Ensol đảm bảo chất lượng trên từng sản phẩm
  • Kết quả phân tích được sự chứng nhận của VILAS – Chứng nhận quốc tế
  • Hồ sơ được hoàn thành nhanh chóng
  • Giá cả hợp lý
  • Ensol đồng hành cùng Quý Công Ty tiếp đoàn kiểm tra và cùng Quý Công Ty giải quyết những vấn đề môi trường phát sinh.

Đánh giá tác động môi trường là gì?
         Đánh giá tác động môi trường hay viết tắt là ĐTM (hoặc tiếng Anh là EIA: Environmental Impact Assessment) là sự đánh giá khả năng tác động tích cực/tiêu cực của một dự án đầu tư được đề xuất đến môi trường trong mối quan hệ giữa các khía cạnh tự nhiên, kinh tế và xã hội.
công ty dịch vụ môi trường, công ty tư vấn môi trường
Ở Việt Nam, đánh giá tác động môi trường được viết tắt là ĐTM.
Là bao gồm việc:
− Phân tích
− Dự báo
-----> Các tác động đến môi trường của dự án đầu tư cụ thể để đưa ra các biện pháp bảo vệ môi trường khi triển khai dự án đó.

Tại sao phải thực hiện ĐTM ?
- Thực hiện yêu cầu của luật bảo vệ môi trường (BVMT) Việt Nam.
- Là một nội dung của dự án tiền khả thi của dự án phát triển.Thiếu ĐTM, dự án sẽ không được phê duyệt.

Vai trò ĐTM
1. Là công cụ quản lý MT có tính chất phòng ngừa.
2. Giúp chọn phương án tốt để khi thực hiện dự án phát triển ít gây tác động tiêu cực đến MT.
3. Giúp nhà quản lý nâng cao chất lượng của việc đưa ra quyết định.
4. Là cơ sở để đối chiếu khi có thanh tra MT.
5. Góp phần cho phát triển bền vững.

Ý nghĩa ĐTM
- Khuyến khích quy hoạch tốt hơn.
- Tiết kiệm thời gian và tiền trong phát triển lâu dài.
- Giúp nhà nước, các cơ sở và cộng đồng có mối liên hệ chặt chẽ hơn.

Căn cứ pháp luật cơ bản hiện hành khi lập báo cáo ĐTM, thông tư nghị định áp dụng:
- Luật BVMT_2005.

Nghị định 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011, Quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
Thông tư 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011, Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết BVMT

Các tiêu chuẩn MT:
Những qui định riêng của từng địa phương nơi đặt ra án. Cần cập nhật các căn cứ pháp luật hiện hành khi lập ĐTM.

Các tiêu chuẩn mới ở Việt Nam
TCVN 5937_2005: tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh thay thế TCVN 5937_1995.
TCVN 5937_2005: Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong không khí xung quanh thay thế 
TCVN 5937_1995, TCVN 6991, 6992, và 6993_2001.
TCVN 5940_2006: Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất hữu cơ thay thế TCVN 5945_1995, 6981, 6982,6983,6984,6985,6986,6987_2001.

Các dạng và yêu cầu về ĐTM ở VN
Cam kết BVMT: áp dụng cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ qui mô hộ gia đình, không thuộc ĐTM.

Nội dung ĐTM
“Đánh giá”: thu thập, chỉnh lý số liệu sau đó tiến hành phân tích để xác định tác động.
“Tác động”: ảnh hưởng của dự án lên môi trường

Tại sao nên chọn Công Ty Ensol?
  • Ensol đảm bảo chất lượng trên từng sản phẩm
  • Kết quả phân tích được sự chứng nhận của VILAS – Chứng nhận quốc tế
  • Hồ sơ được hoàn thành nhanh chóng
  • Giá cả hợp lý
  • Ensol đồng hành cùng Quý Công Ty tiếp đoàn kiểm tra và cùng Quý Công Ty giải quyết những vấn đề môi trường phát sinh.
Bạn có thể tải mẫu tại: danh gia tac dong moi truong
Hãy liên hệ công ty Ensol để được hỗ trợ và tư vấn miễn phí các vấn đề về môi trường

ENSOL Company
Make Your Life Better
Điện thoại    : (84.8) 666 01778
Fax         : (84.8) 625 84977
Hotline   : (84)   091 718 6802
Email      : info@ensol.vn


Website  : www.ensol.vn  I    www.giaiphapmoitruong.vn

xử lý nước thải | công ty môi trường | dịch vụ môi trường | tư vấn môi trường

xử lý nước cấp, công ty môi trường

công ty môi trường, tư vấn môi trường




a) Tên thủ tục hành chính:
Thủ tục cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất.
b) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1:  Tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất nộp hồ sơ tại phòng Quản lý Tài nguyên khoáng sản - Nước - Khí tượng thủy văn (Sở Tài nguyên và Môi trường).
Bước 2: Chuyên viên theo dõi lĩnh vực tài nguyên nước chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ xin cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất của các tổ chức, cá nhân có các hoạt động liên quan đến việc khai thác, sử dụng nước dưới đất.
+ Tiếp nhận, phát phiếu tiếp nhận hồ sơ (theo mẫu) cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và vào sổ theo dõi cấp phép hoạt động tài nguyên nước (theo mẫu).
+ Kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn năm (5) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đề nghị cấp phép.
+ Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép chưa đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Nếu đầy đủ thì chuyển hồ sơ, báo cáo Trưởng phòng KS.
- Chuyên viên được phân công tiến hành thẩm định hồ sơ trong thời gian mười lăm (15) ngày làm việc đối với trường hợp đã có giếng khai thác.
            Trường hợp chưa có giếng khai thác thì thời hạn thẩm định và trình cơ quan cấp phép ra văn bản cho phép thi công giếng khai thác là mười (10) ngày làm việc.
Báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ với Trưởng phòng KS (theo mẫu), trường hợp cần thiết phải thành lập hội đồng thẩm định, Trưởng phòng KS xin ý kiến Lãnh đạo Sở thành lập hội đồng thẩm định, lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp giấy phép, chuyên viên thẩm định báo cáo Trưởng phòng trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản (theo mẫu) nêu rõ lý do không cấp phép cho tổ chức, cá nhân xin phép.
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện để cấp giấy phép, chuyên viên thẩm định báo cáo lãnh đạo Sở trình UBND tỉnh xem xét, quyết định
- Trên cơ sở báo cáo thẩm định và đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh xem xét, quyết định việc cấp giấy phép.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép nhận kết quả tại UBND tỉnh Hải Dương.
c) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Phòng quản lý Tài nguyên khoáng sản - Nước - Khí tượng thủy văn (Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương).
d) Thành phần, số lượng bộ hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 05/NDD của Thông tư 02/2005/TT-BTNMT);
+ Đề án khai thác nước dưới đất (mẫu số 06/NDD của Thông tư 02/2005/TT-BTNMT);
+ Bản đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất tỷ lệ 1/50.000 đến 1/25.000 theo hệ tọa độ VN 2000;
+ Báo cáo kết quả thăm dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất đối với trường hợp công trình có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm trở lên; (mẫu số 07/NDD và mẫu số 08/NDĐ của Thông tư 02/2005/TT-BTNMT);
Hoặc Báo cáo kết quả thi công giếng khai thác đối với trường hợp công trình có lưu lượng nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm (mẫu số 09/NDD của Thông tư 02/2005/TT-BTNMT);
Hoặc Báo cáo hiện trạng khai thác đối với trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động (mẫu số 10/NDD của Thông tư 02/2005/TT-BTNMT);
+ Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước cho mục đích sử dụng theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin cấp phép;
+ Bản sao có công chứng giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai tại nơi đặt giếng khai thác. Trường hợp đất nơi đặt giếng khai thác không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân xin phép thì phải có văn bản thỏa thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân khai thác với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất, được Ủy ban nhân dân xã, phường nơi đặt công trình xác nhận.
- Số lượng bộ hồ sơ: 04 (bộ).
e) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:
Thời gian thẩm định hồ sơ cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất sau khi đầy đủ hồ sơ theo quy định là: 15 - 25 ngày làm việc.
f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
g) Cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
i) Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định:
+ Mức phí 1: 150.000 đ;
+ Mức phí 2: 900.000 đ;
+ Mức phí 3: 1.500.000 đ;
- Lệ phí cấp giấy phép: 100.000 đ.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 1:
Đơn đề nghị cấp giấy phép - mẫu số 05/NDĐ;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 2:
Đề án khai thác nước dưới đất - mẫu số 06/NDĐ;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 3:
Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm - mẫu số 07/NDĐ;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 4:
Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên - mẫu số 08/NDĐ;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 5:
Báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò khai thác nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm - mẫu số 09/NDĐ;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 6:
Báo cáo khai thác nước dưới đất đối với trường hợp đang khai thác nước dưới đất nhưng chưa có giấy phép - mẫu số 10/NDĐ;
l) Các yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
m) Căn cứ pháp lý để giải quyết thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước số 08/1998/QH10 ngày 20/5/1998, có hiệu lực từ ngày 01/01/1999;
- Nghị định số 179/1999/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ Quy định việc thi hành Luật Tài nguyên nước;
- Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ Quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
- Nghị định số 34/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước.;
- Chỉ thị số 02/2004/CT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc tăng cường công tác quản lý tài nguyên nước dưới đất;
- Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24 tháng 6 năm 2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ Quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
- Thông tư số 05/2005/TT-BTNMT ngày 22 tháng 7 năm 2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Hướng dẫn thi hành Nghị định số 34/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước;
Công ty Ensol luôn mong muốn đem lại cho bạn những điều tốt đẹp nhất trong cuộc sống. Công ty Ensol hy vọng những chia sẻ trên sẽ giúp bạn tìm thấy được nhiều điều ý nghĩa của cuộc sống và thành công hơn trên con đường sự nghiệp.

ENSOL Company
Make Your Life Better
Điện thoại : (84.8) 666 01778
Fax : (84.8) 625 84977
Hotline : (84) 091 718 6802
Email : info@ensol.vn
Website : www.ensol.vn I www.ensol.com.vn I www.giaiphapmoitruong.vn

xử lý nước thải | công ty môi trường | dịch vụ môi trường | tư vấn môi trường

xử lý nước cấp, công ty môi trường

công ty môi trường, tư vấn môi trường

Lĩnh vực : Lĩnh vực tài nguyên nước
Đơn vị thực hiện : Sở Tài nguyên Môi trường
Cơ sở pháp lý :
+ Luật Tài nguyên nước được Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 20/5/1998

+ Nghị định 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.
+ Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP
+ Quyết định số 928/2006/QĐ-UB ngày31/3/2006 của UBND tỉnh Nam Định về việc “Uỷ quyền cho Sở Tài nguyên và môi trường cấp, gia hạn giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Nam Định
+ Nghị quyết số 61/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của HĐND tỉnh Nam Định
Nội dung :
- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định
+ Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Trung tâm giao dịch hành chính một cửa của Sở. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định sẽ được xem xét trong 30 ngày làm việc.
+ Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm giao dịch hành chính một cửa của Sở
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt.
+ Đối với trường hợp chưa có công trình khai thác phải lập đề án khai thác, sử dụng nước kèm theo quy trình vận hành, bản sao các văn bản pháp lý có liên quan tới việc xin phép khai thác, sử dụng nước và các tài liệu đã sử dụng để lập đề án; Đối với trường hợp đang có công trình khai thác thì lập báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước.
            + Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước cho mục đích sử dụng theo quy định của nhà nước tại thời điểm xin cấp phép.
+ Bản đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước tỷ lệ từ 1:2.000 trở lên. Trường hợp khu vực xin khai thác nước dưới đất chưa có bản đồ địa hình thì sử dụng Trích lục bản đồ địa chính khu vực xin cấp phép.
 + Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường.
 + Bản sao giấy chứng nhận hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định (có công chứng) tại nơi đặt công trình khai thác. Trường hợp đất nơi đặt công trình khai thác không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân xin phép thì phải có văn bản thoả thuận cho sử dụng đất, cho đặt công trình giữa tổ chức, cá nhân khai thác với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất, được UBND xã, phường, thị trấn nơi đặt công trình xác nhận.
- Số lượng hồ sơ: 4 (bộ)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt
- Lệ phí:
+ Phí thẩm định:

STT
Danh mục
ĐV tính
Mức thu
(đồng)
1
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm
Đề án, báo cáo
300.000
2
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3/giây đến 0,5 m3/giây hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm
Đề án, báo cáo
900.000
3
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3/giây đến 1 m3/giây hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm
Đề án, báo cáo
2.100.000
4
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3/giây đến 2 m3/giây hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm
Đề án, báo cáo
3.900.000

+ Lệ phí giấy phép: 100.000 đồng
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt, đề án, báo cáo khai thác sử dụng nước mặt
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
Thời gian :
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc




Công ty Ensol luôn mong muốn đem lại cho bạn những điều tốt đẹp nhất trong cuộc sống. Công ty Ensol hy vọng những chia sẻ trên sẽ giúp bạn tìm thấy được nhiều điều ý nghĩa của cuộc sống và thành công hơn trên con đường sự nghiệp.

ENSOL Company
Make Your Life Better
Điện thoại : (84.8) 666 01778
Fax : (84.8) 625 84977
Hotline : (84) 091 718 6802
Email : info@ensol.vn
Website : www.ensol.vn I www.ensol.com.vn I www.giaiphapmoitruong.vn

xử lý nước thải | công ty môi trường | dịch vụ môi trường | tư vấn môi trường

xử lý nước cấp, công ty môi trường

công ty môi trường, tư vấn môi trường

1. Đối tượng lập đề án bảo vệ môi trường
- Các doanh nghiệp sản xuất, thương mại dịch vụ, khu công nghiệp, khu dân cư, khu đô thị, nhà máy, bệnh viện, khách sạn, các nhà máy, nhà xưởng,… đã đi vào hoạt động mà không có quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận cam kết bảo vệ môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường. Cơ sở đang họat động nhưng chưa tiến hành các công việc cải tạo, mở rộng nâng công suất quy mô sản xuất.
- Lập đề án bảo vệ môi trường gồm : Đề án bảo vệ môi trường đơn giản (công suất dưới 1 triệu sản phẩm/ năm tùy ngành nghề ) và đề án bảo vệ môi trường chi tiết



2. Mô tả công việc:
 Mô tả tình trạng, khảo sát tòan bộ họat động của tòan công ty
-  Khảo sát, thu thập số liệu về quy mô Dự án;
- Khảo sát, thu thập số liệu về hiện trạng môi trường xung quanh khu vực dự án;
- Khảo sát điều kiện tự nhiên, điều kiện KT-XH liên quan đến hoạt động của Dự án;
- Xác định các nguồn gây ô nhiễm của dự án như: khí thải, nước thải, chất thải rắn, tiếng ồn; xác định các loại chất thải phát sinh trong quá trình hoạt động của dự án;
- Đánh giá mức độ tác động của các nguồn ô nhiễm đến các yếu tố tài nguyên và môi trường;
- Liệt kê và đánh giá các giải pháp tổng thể, các hạng mục công trình bảo vệ môi trường được thực hiện;
- Xây dựng các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm và dự phòng sự cố môi trường cho các hạng mục còn tồn tại;
- Đề xuất phương án xử lý nước thải, khí thải, phương án thu gom và xử lý chất thải rắn từ hoạt động của dự án.
- Xây dựng chương trình quản lý và giám sát môi trường;
- Soạn thảo công văn, hồ sơ đề nghị phê duyệt đề án bảo vệ môi trường;
- Gởi hồ sơ hội đồng Thẩm định và Quyết định phê duyệt Đề án. (Phòng tài nguyên môi trường hoặc sở tài nguyên môi trường)


Công ty Ensol luôn mong muốn đem lại cho bạn những điều tốt đẹp nhất trong cuộc sống. Công ty Ensol hy vọng những chia sẻ trên sẽ giúp bạn tìm thấy được nhiều điều ý nghĩa của cuộc sống và thành công hơn trên con đường sự nghiệp.

ENSOL Company
Make Your Life Better
Điện thoại : (84.8) 666 01778
Fax : (84.8) 625 84977
Hotline : (84) 091 718 6802
Email : info@ensol.vn
Website : www.ensol.vn I www.ensol.com.vn I www.giaiphapmoitruong.vn

Mời các bạn vào xem thêm các dịch vụ khác tại: công ty môi trường, dịch vụ môi trường, tư vấn môi trường

xử lý nước cấp, công ty môi trường

công ty môi trường, tư vấn môi trường

  1. Báo cáo giám sát môi trường định kỳ là gì?
Là một hình thức đánh giá chất lượng môi trường ngắn hạn tại Cơ sở và báo cáo định kỳ về Cơ quan thẩm quyền (cụ thể là: Chi cục BVMT; Phòng TNMT). Đánh giá chất lượng môi trường ở đây nghĩa là đánh giá một cách tổng quan trên nhiều nguồn phát sinh chất thải như: nước thải, khí thải, chất thải rắn (bao gồm: chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp và nguy hại). Hình thức đánh giá bằng cách đo đạc mẫu khí thải, nước thải, tính toán lượng chất thải rắn phát sinh và tra cứu mức độ ô nhiễm theo quy định của nhà nước.




  1. Đối tượng thực hiện:
- Cơ sở sản xuất lớn, nhỏ;
- Khách sạn, nhà nghỉ;
- Nhà trọ (từ 10 phòng trở lên);
- Bệnh viện, phòng khám;
- Trường học;
- Nhà hàng lớn, nhỏ;
- Chung cư;
- Tòa nhà;
- Công trình xây dựng;
- Khu công nghiệp;
- Khu dân cư;
- Trung tâm thương mại;
- Siêu thị.

  1. Cơ quan tiếp nhận:
- Đối với các doanh nghiệp có Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (hoặc Quyết định phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết): trình nộp cho Sở TNMT
- Chi cục BVMT.
- Đối với các doanh nghiệp có Quyết định phê duyệt cam kết bảo vệ môi trường (hoặc Quyết định phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường đơn giản): trình nộp cho Phòng TNMT.
- Đối với các doanh nghiệp nằm trong Khu công nghiệp hoặc Khu công nghệ cao có thể nộp thêm 01 bản báo cáo cho Ban quản lý (không bắt buộc).

  1. Căn cứ thực hiện:
- Công văn số 3105/TNMT-QLMT ngày 18/04/2008 của Sở TNMT thành phố HCM. - Công văn số 4228/CCBVMT-KS kèm theo Quyết định số 63/2012/QĐ-UBND ngày 18/12/2012 của UBND tỉnh Bình Dương.
- Nghị định 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.

  1. Thời gian thực hiện:
Dựa trên Phần Cam kết (Chương 4) trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Đề án bảo vệ môi trường hoặc Cam kết bảo vệ môi trường mà mỗi Doanh nghiệp có thời gian lập báo cáo giám sát môi trường khác nhau. Tuy nhiên, đối với những Doanh nghiệp chưa có bất cứ giấy tờ nào liên quan như trên có thể áp dụng thời gian như sau:
- Tp. Hồ Chí Minh và các tỉnh: 6 tháng/ lần.

  • Thời hạn nộp Báo cáo giám sát môi trường cho 6 tháng đầu năm: ngày 15/07
  • Thời hạn nộp Báo cáo giám sát môi trường cho 6 tháng cuối năm: ngày 15/01 của năm kế tiếp.
- Bình Dương:
  • Đo đạc, phân tích mẫu nước thải, khí thải: 3 tháng/ lần.
  • Lập Báo cáo giám sát môi trường định kỳ: 1 năm/ lần. (vào Quý đầu tiên của năm kế tiếp)
6. Quy trình thực hiện:
- Khảo sát, đánh giá sơ bộ về Cơ sở;
- Dựa trên công nghệ sản xuất, đánh giá các nguồn ô nhiễm phát sinh như: nước thải, khí thải, chất thải rắn, chất thải nguy hại;
- Đánh giá chi tiết từng nguồn ô nhiễm và các loại chất thải phát sinh của mỗi nguồn. - Đo đạc, phân tích mẫu nước thải, khí thải theo Quy chuẩn Việt Nam, có chứng nhận Vilas.
- Dựa trên Quy chuẩn về nước thải, khí thải của Nhà nước, đánh giá kết quả phân tích thực tế tại Cơ sở, nhằm mục đích xác định được chất lượng môi trường hiện hữu. - Đưa ra biện pháp giảm thiểu ô nhiễm hiện tại tại Cơ sở, và các biện pháp giảm thiểu trong tương lai (nếu có)
- Trình nộp cho Cơ quan thẩm quyền.

7. Số lượng mẫu khí thải, nước thải cần phải đo đạc: Tương tự như thời gian thực hiện Báo cáo giám sát môi trường định kỳ, dựa trên Phần Cam kết (Chương 4) trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Đề án bảo vệ môi trường hoặc Cam kết bảo vệ môi trường mà mỗi Doanh nghiệp có số lượng mẫu đo đạc khác nhau. Tuy nhiên, đối với những Doanh nghiệp chưa có bất cứ giấy tờ nào liên quan như trên, số lượng mẫu sẽ ước tính khi khảo sát hoặc dựa trên những thông tin sơ bộ.
8. Chi tiết về lập Báo cáo giám sát môi trường định kỳ từ năm 2014 của tỉnh Bình Dương:

  • Đối với các Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nằm trong hoặc ngoài Khu/cụm công nghiệp:
Nhằm kiểm soát chặt chẽ hơn tình hình bảo vệ môi trường tại Doanh nghiệp mà tỉnh Bình Dương đã triển khai hình thức Báo cáo giám sát môi trường định kỳ mới cho mỗi Cơ sở. Theo Công văn số 4228/CCBVMT-KS kèm theo Quyết định số 63/2012/QĐ-UBND ngày 18/12/2012 của UBND tỉnh Bình Dương, tất cả các Doanh nghiệp có chế độ báo cáo mới như sau:
+ Giám sát môi trường xung quanh: giám sát các thông số ô nhiễm đặc trưng theo Quy chuẩn Việt Nam hiện hành với tần suất 06 tháng/ lần.
+ Giám sát chất thải: giám sát, đo đạc chất thải tại Cơ sở theo Quy chuẩn Việt Nam hiện hành với tần suất 03 tháng/ lần. Thời hạn nộp báo cáo giám sát môi trường định kỳ cho các Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tại địa bàn tỉnh là 01 lần/ năm (cụ thể là vào Quý đầu tiên của năm kế tiếp). Trong đó, nội dung Báo cáo phải đầy đủ kết quả của các đợt quan trắc theo quy định.

  • Đối với các Chủ đầu tư Khu/cụm công nghiệp:
Đối với chủ đầu tư các Khu/cụm công nghiệp, Ủy ban tỉnh có biện pháp quản lý chặt chẽ với tần suất báo cáo giám sát môi trường định kỳ cao hơn, là 02 lần/ năm. Thời hạn nộp báo cáo định kỳ như sau:
+ Thời hạn nộp báo cáo định kỳ lần 1: tháng 07 hàng năm;
+ Thời hạn nộp báo cáo định kỳ lần 2: vào tháng 03 của năm sau. Bên cạnh những thay đổi trên, Ủy ban tỉnh với chủ trương giảm bớt thời gian, chi phí đi lại cho Doanh nghiệp, Sở TNMT tỉnh Bình Dương đã đưa vào vận hành phần mềm “báo cáo giám sát môi trường” trực tuyến thông qua website: giaiphapmoitruong.vn. Do đó, Doanh nghiệp có thể đăng nhập bằng mã số thuế và báo cáo môi trường định kỳ về cho Cơ quan nhà nước.
9. Những câu hỏi thường gặp:
a. Cơ sở sản xuất nhỏ có cần phải làm Báo cáo giám sát môi trường định kỳ không?
Tất cả các doanh nghiệp lớn nhỏ, nếu đã có sản xuất thì đều bắt buộc làm Báo cáo giám sát môi trường.
b. Cơ sở sản xuất nhỏ (các tỉnh, trừ Bình Dương) có thể đề nghị Cơ quan nhà nước xem xét làm Báo cáo giám sát môi trường 1 lần/ năm được không? Cơ sở chỉ được làm Báo cáo giám sát môi trường 1 lần/ năm khi đã được Cơ quan nhà nước kiểm tra và cấp phép (hoặc công văn) nêu rõ tần suất báo cáo.
c. Không làm Báo cáo giám sát môi trường phạt bao nhiêu tiền?
- Phạt cảnh cáo: 1.000.000VNĐ đến 2.000.000VNĐ
- Phạt tiền theo Điều 8 & Điều 9, Mục 1, Chương 2 của Nghị định 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013. - Phạt tiền từ 500.000VNĐ đến 200.000.000VNĐ, nặng hơn có thể bị tước giấy phép hoạt động.
d. Doanh nghiệp chưa có bất cứ giấy tờ nào về môi trường, có thể làm Báo cáo giám sát môi trường không?Trả lời: Có. Doanh nghiệp vẫn tiến hành Báo cáo giám sát môi trường định kỳ bình thường. Doanh nghiệp hoạt động trên bao lâu thì phải làm Báo cáo giám sát môi trường định kỳ? 6 tháng trở lên.
e. Kết quả đo đạc, phân tích mẫu nước thải, khí thải trong quá trình thực hiện Báo cáo giám sát môi trường định kỳ bị vượt so với quy định, có bị phạt không?

Trả lời: Có. Mức phạt nêu rõ trong Nghị định 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013.
f. Làm Báo cáo môi trường định kỳ trình nộp cho Cơ quan nào?

Trả lời: Chi cục Bảo vệ môi trường hoặc Phòng TNMT.
g. Các hồ sơ môi trường mà Doanh nghiệp cần làm là gì?
Tại sao nên chọn Công Ty Ensol?
  • Ensol đảm bảo chất lượng trên từng sản phẩm
  • Kết quả phân tích được sự chứng nhận của VILAS – Chứng nhận quốc tế
  • Hồ sơ được hoàn thành nhanh chóng
  • Giá cả hợp lý
  • Ensol đồng hành cùng Quý Công Ty tiếp đoàn kiểm tra và cùng Quý Công Ty giải quyết những vấn đề môi trường phát sinh.
Bạn có thể tải mẫu báo cáo giám sát môi trường tại: bao cao giam sat moi truong

Công ty Ensol luôn mong muốn đem lại cho bạn những điều tốt đẹp nhất trong cuộc sống. Công ty Ensol hy vọng những chia sẻ trên sẽ giúp bạn tìm thấy được nhiều điều ý nghĩa của cuộc sống và thành công hơn trên con đường sự nghiệp.

ENSOL Company
Make Your Life Better
Điện thoại : (84.8) 666 01778
Fax : (84.8) 625 84977
Hotline : (84) 091 718 6802
Email : info@ensol.vn
Website : www.ensol.vn I www.ensol.com.vn I www.giaiphapmoitruong.vn
Copyright © 2012 chất lượng môi trường ensol